CÁC LOẠI THUẾ, PHÍ PHẢI NỘP KHI CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ ĐẤT
Giao dịch đất đai, nhà cửa diễn ra rất phổ biến, qua đó cũng phát sinh nhiều loại thuế, phi phải nộp khi chuyển nhượng nhà đất.
Hiện nay, các bên mua, bán cần phải nộp các loại thuế, phí, lệ phí sau:
– THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (25% lợi nhuận hoặc 2% tổng giá trị chuyển nhượng).
– LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (0.5 % tổng giá trị chuyển nhượng).
– LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH (theo quy định hiện hành).
– PHÍ CÔNG CHỨNG (theo quy định hiện hành của tổ chức công chứng).
Cụ thể các loại thuế, mức thuế, cách tính như sau:
1 – Thuế thu nhập cá nhân
Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2%
2 – Lệ phí trước bạ
Theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà, đất thì phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
3 – Lệ phí địa chính
Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp và đảm bảo nguyên tắc về mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
4 – Phí công chứng
Phí công chứng trong trường hợp này được xác định theo mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính. Cụ thể:
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp).
- Dưới 50 triệu đồng: 50 nghìn.
- 50 triệu đồng – 100 triệu đồng: 100 nghìn.
- Trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
- Trên 01 tỷ đồng – 03 tỷ đồng: 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
- Trên 03 tỷ đồng – 05 tỷ đồng: 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
- Trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng: 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
- Trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng: 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).
- Trên 100 tỷ đồng: 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)
Ngoài ra, khi chuyển nhượng căn nhà, bạn còn có thể phải chịu các khoản khác như: phí đo vẽ, lệ phí địa chính, CHI PHÍ LUẬT SƯ LÀM DỊCH VỤ … Cần lưu ý, theo quy định Luật thuế thu nhập cá nhân, bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên khi ký hợp đồng chuyển nhượng, các bên có thể tự thỏa thuận để quyết định bên nào có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân cũng như các khoản như lệ phí khác theo quy định.
Xem thêm: Các trường hợp được miễn thuế khi chuyển quyền sử dụng đất
Xem thêm: Dịch vụ Luật sư tại Đồng Nai